I. Luận về hình thể
- Thiên khôi ngộ Thiên hình diện như hoa điểm (khuôn mặt đẹp đẽ), ngộ Hồng loan tương tự.
- Thiên cơ, Thiên hình, Vũ khúc tác tượng chi lương (giỏi chạm vẽ).
- Khôi, Việt đầu biên hữu lệ ngộ Kiếp, Không diệc nhiên (Trên đầu có vết).
- Kiếp, Đà, Bạch hổ hữu tác, hữu tỳ (tay chân có tật).
- Kiếp, Đà phùng Nhật, Nguyệt nhỡn tử (trong mắt có vết).
- Đào hoa ngộ Hồng loan, ngộ Hoá kị hoặc Phu thê, Phụ mẫu, Huynh đệ tất nhiên Phu thê khứ như phục hợp (hay cãi nhau lại hợp).
- Đào hoa Thiên di tha hương đắc khắc (lấy chồng, vợ xa).
- Loan ngộ Thiên cơ, Vũ khúc phùng tượng chi lăng ( chạm trổ tạc tượng giỏi).
- Lưỡng hao hình thể tế tiểu (người lưng nhỏ).
- Phi liêm mao phát ô hoà (người có lông tóc rậm).
- Người mệnh Kim giọng nói đưa đẩy trong trẻo; Người mệnh Mộc ăn nói cục mịch; Người mệnh Thuỷ ăn nói nhẹ nhàng; Người mệnh Thổ ăn nói bộc toạc nhưng không thù oán lâu.
- Không, Kiếp bi phu hắc ám (da đen).
- Liêm trinh, Phá quân kỳ hình thô đại (người to béo), gặp Đại, Tiểu hao thì dong dỏng.
II. Luận về nhân tính
- Tử, Phủ đồng cung ôn nhuận (người phúc hậu).
- Long, Phượng đồng cung cốt cách tiên nghiên (người có tư cách đàng hoàng).
- Khoa, Quyền vi mỹ mạo chi nhân (người sang trọng).
- Khôi, Việt tác thanh kỳ chi cách (người nói năng sang trọng).
- Tả, Hữu phùng tuệ nghi hoa thái (tóc xanh tốt).
- Xương, Khúc mục nhan khả quý (người có mắt đẹp).
- Đồng, Lương chất hậu hà nghi (người phúc hậu nhưng bảo thủ).
- Cự môn, Hoá kị xử sự bồi hồi (làm việc hấp tấp).
- Tuế, Riêu xướng loạn phù ngôn (hay dối trá).
- Vũ khúc, Thiên cơ cư miếu vượng nhân hữu kỳ tài.
- Thiên hình, Thất sát miếu viên động vô ngại sứ (người có tài ngăn cản).
- Đà, Kỵ nhiễm tu tu hoả (râu tóc rậm). Riêu, Hồng tiều phát như vân (đỏ như lửa).
- Hoả , linh diện ngục chư sầu (mặt mũi nhăn nhó).
- Thiên tướng diện phương như tâm trực (mặt vuông lòng thắn).
- Hỷ thần, Tràng cảnh nhù tân khoang (cổ có ngấn).
- Thanh cư lôi Tuế phá giao triều như vượng địa (nói to).
- Riêu, Kị lãi tửu sắc chi đồ (rượu chè trai gái).
- Thiên mã, Hoá lộc duy lợi thị cầu (hay cầu lợi).
- Thiên phúc, Tấu thư tha vĩ dư (người đẹp) hoặc Hoa cái, Tuế yên chi viện sắc (làm văn nghệ).
- Không, Kiếp tính đạm như sắc phù (tính tình nhạt nhẽo).
- Tuần, Triệt hung trung vô ổn đinhk (trong lòng không yên).
- Tham lang, Thái tuế hay lý đa đoan (gian tham, thâm hiểm).
- Tướng quân trí hỷ dùng binh (người mưu mẹo).
- Bệnh phù thân trích ác liệt (trong người có bệnh).
- Tang môn, Bach hổ vô sự quả ưu (người hay bị sự lôi thôi).
- Điếu khách, Quan phù hiếu vi biện bạch (hay lý sự giỏi).
- Thiên quý, Ân quang trượng phu phong độ; Thai phụ, Phong cáo quân tử uy nghi.
- Đế vượng, Tràng sinh suy tâm hữu thiên (làm điều có đức).
- Cô thần, Quả tú khiết kỷ hoài tư (ích kỉ)
- Long trì hữu nhược Ân quang văn đức như vô Mộc dục ( người hay khoe khoang).
- Thai đa mê hoặc (người hay cả tin).
- Mộ tế thông minh (người kém thông minh).
- Suy bệnh chung suy nhược (hay bị ốm đau).
- Tuyệt phùng hoả đị trí khí hiên ngang (người không biết sợ).
- Triệt đáo kim cung tinh thần sáng suốt.
- Thiên, Nguyệt đức tâm tính khoan bình.
- Hoá lộc, Hoá quyền quy mô hồn hậu (người phúc hậu).
- Bác sỹ hiếu vi từ thiện (người hiếu hạnh).
- Lộc tồn uyên diện phong từ (người có tư cách chín chắn).
- Kiếp sát đa sự sinh đa bào (nhát, sợ nước).
- Phá toái tâm tư mộng lý (thâm độc).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét